Kiến thức - Kinh nghiệm

HOME

Thông số chung của máy nén khí

1. Thể tích khí thải (tức là thể tích lưu lượng)

Ở áp suất xả định mức, lượng khí do máy nén khí thải ra trên một đơn vị thời gian được chuyển đổi thành lượng khí ở trạng thái nạp, là lượng dịch chuyển không khí (tức là lưu lượng thể tích) của máy nén khí. Đơn vị tính là m³/phút. Theo thuật ngữ thông thường, thể tích khí thải của máy nén khí đề cập đến lượng khí khối được hút vào cửa hút khí của máy mỗi phút, thay vì lượng khí khối có thể được thải ra từ cổng xả của máy mỗi phút.

2. Áp suất xả

Áp suất xả của máy nén khí đề cập đến áp suất khí (áp suất đo) cuối cùng được xả ra khỏi máy nén và đơn vị là: Mpa. Ngành công nghiệp máy nén khí thường sử dụng "kg" làm đơn vị áp suất, 1 kg = 0,1Mpa. Áp suất xả được đánh dấu trên bảng tên của máy nén khí được gọi là áp suất xả định mức, đây cũng là áp suất đo xả tối đa mà máy nén cho phép. Thể tích khí thải và áp suất khí thải là hai thông số rất quan trọng của máy nén khí.

3. Nhiệt độ khí thải của máy nén khí

Nhiệt độ khí thải của máy nén khí đề cập đến nhiệt độ của không khí thải ra từ cửa thoát khí của bộ phận chính (đầu) của máy nén khí, tính bằng ℃ hoặc ℉. Nhiệt độ xả của máy nén là một chỉ số quan trọng về độ an toàn của máy nén. Do tính chất của khí nén, dầu bôi trơn, khả năng chịu nhiệt của vật liệu bịt kín, độ hở của rôto chạy và các yếu tố khác, nhiệt độ khí thải bị hạn chế và nhiệt độ khí thải là một thông số hoạt động quan trọng của bộ phận máy nén khí.

4. Công suất đầu vào đơn vị

Công suất đầu vào của đơn vị đề cập đến tổng công suất đầu vào của đơn vị máy nén khí (công suất được đo từ đầu thanh cái đầu vào ba pha), đơn vị là KW.

5. Công suất cụ thể đầu vào của đơn vị

Công suất cụ thể đầu vào của đơn vị đề cập đến tỷ lệ giữa công suất đầu vào của đơn vị với thể tích khí thải dưới áp suất khí thải được chỉ định của đơn vị máy nén khí: Công suất cụ thể đầu vào của đơn vị = Công suất đầu vào của đơn vị / thể tích khí thải

Đơn vị tính là: kW/(m3/phút). Theo "Giá trị giới hạn hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng của máy nén khí thể tích GB19153", công suất cụ thể của các bộ máy nén khí ở các áp suất khác nhau có giới hạn mức hiệu suất năng lượng khác nhau.